Nước Thải Sinh Hoạt Có Tưới Cây Được Không
Vấn đề đặt ra là nước thải sinh hoạt có cây được không? Câu trả lời là có vì nguồn nước ngọt trên thế giới đang cạn kiệt. Viêc tái sử dụng nước thải để giải cây giúp tiết kiệm nguồn nước. Tuy nhiên nước dùng đơn cây phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước phù hợp cho mục tiêu đơn tiêu, thủy lợi cột B1 (QCVN 08 – MT:2015/BTNMT)
Tổng quan về nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt là nguồn nước đã được sử dụng trong quá trình sinh hoạt của con người. Nước thải này có thể đến từ các hộ gia đình, khu dân cư, trường học, bệnh viện, khu du lịch, nhà hàng, khách sạn,…
Nước thải sinh hoạt bao gồm nhiều thành phần khác nhau, tùy thuộc vào nguồn gốc và hoạt động sinh hoạt của con người. Tuy nhiên, nhìn chung, nước thải sinh hoạt có thể chứa các thành phần chính sau:
- Chất hữu cơ: Nước tiểu, phân, thức ăn thừa,…
- Vi sinh vật: Vi khuẩn, virus,…
- Hóa chất: Xà phòng, nước tẩy, dầu mỡ,…
- Kim loại nặng: Chì, thủy ngân,…
Có thể thấy, nước thải sinh hoạt rất nặng và chứa nhiều chất độc hại. Nếu dùng trong tiền tiêu nông nghiệp, chúng sẽ gây hại cho cây trồng. Đối với rau xanh, nếu được sử dụng nước thải sinh hoạt trực tiếp sẽ gây hại cho sức khỏe con người khi sử dụng.
Hơn nữa, các thành phần độc hại trong nước thải sinh hoạt, đặc biệt là loại kim loại nặng khi tiếp xúc tiếp có thể làm giảm độ pH của đất, tạo cây trồng khó hấp thu chất dinh dưỡng. Đất được hưởng nước thải sinh hoạt lâu ngày có thể dẫn đến tình trạng đất bạc, cây chết.
Hình 1: Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt có cây cối được không?
Tiết kiệm nước là một việc quan trọng nhưng cần phải đánh giá và sử dụng nước một cách thông minh để tránh gây nguy hại cho môi trường. Tại Việt Nam, các quy định trong Luật Tài Nguyên Nước năm 2012 và Luật Bảo vệ Môi trường năm 2020 đã đề xuất mang lại sự khuyến khích và ưu đãi từ phía Nhà nước đối với việc tái sử dụng nước thải. Tuy nhiên, vẫn chưa có chính sách cụ thể nào khuyến khích và áp dụng trực tiếp việc sử dụng nước thải sinh hoạt để nuôi cây.
Do đó, việc xử lý nước thải sinh hoạt trước khi sử dụng lại, đặc biệt là hoạt động trợ cây cảnh hoặc hoa màu, là cực kỳ cần thiết để đảm bảo an toàn cho môi trường.
Hình 1: Sử dụng nước thải sinh hoạt đã qua xử lý để trợ cây
Quy định về tái sử dụng nước thải sinh hoạt để nuôi cây
Luật Tài Nguyên Nước, cụ thể tại khoản 3 Điều 9, nghiêm cấm mọi hành vi xả thải vào lòng đất dưới bất kỳ hình thức nào, bao gồm cả việc sử dụng khoan khoan, đào đào hay các phương thức khác. Điều này áp dụng cho cả nước thải chưa qua xử lý và nước thải đã qua xử lý đạt tiêu chuẩn.
Tuy nhiên, để tiết kiệm nguồn nước và khuyến khích tái sử dụng nước thải một cách hiệu quả, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã cấm hành hướng cụ thể. Theo hướng dẫn này, việc tái sử dụng nước thải sinh hoạt chỉ được xem xét khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Nước thải phải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt cột A (QCVN 14: 2008/BTNMT).
- Nước thải sau xử lý phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước phù hợp cho mục tiêu đơn giản, thủy lợi cột B1 (QCVN 08-MT:2015/BTNMT).
- Việc tái sử dụng chỉ được thực hiện trong phạm vi cơ sở xử lý nước thải.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN 14: 2008/BTNMT:
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | |
MỘT | B | |||
1 | độ pH | – | 5-9 | 5-9 |
2 | BOD5 (20 0C) | mg/l | 30 | 50 |
3 | Tổng chất rắn xà ngang (TSS) | mg/l | 50 | 100 |
4 | Tổng chất rắn hòa tan | mg/l | 500 | 1000 |
5 | Sunfua (tính theo H2S) | mg/l | 1.0 | 4.0 |
6 | Amoni (tính theo N) | mg/l | 5 | 10 |
7 | Nitrat (NO3 – )(tính theo N) | mg/l | 30 | 50 |
8 | Dầu mỡ, thực vật | mg/l | 10 | 20 |
9 | Tổng bề mặt các hoạt chất | mg/l | 5 | 10 |
10 | Phốt phát (PO4 3- ) (tính theo P) | mg/l | 6 | 10 |
11 | Tổng số Coliforms | MPN/100ml | 3.000 | 5.000 |
Trong đó:
- Cột A quy định giá trị C của các ô thông số làm cơ sở tính toán giá trị tối đa được phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào nguồn nước được sử dụng cho mục tiêu cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương tương) cột A1 và A2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước).
- Cột B quy định giá trị C của các ô thông số làm cơ sở tính toán giá trị tối đa được phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào nguồn nước không dùng cho mục tiêu cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương tương) đương cột B1 và B2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc vùng nước biển ven).
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước phù hợp cho mục tiêu đơn giản, thủy lợi cột B1 (QCVN 08-MT:2015/BTNMT).
TT | Thông số | Đơn vị | B1 |
1 | độ pH | 5,5-9 | |
2 | BOD5 (200C) | mg/l | 15 |
3 | Thuỷ sản | mg/l | 30 |
4 | Ôxy hòa tan (DO) | mg/l | ≥ 4 |
5 | Tổng chất rắn xà ngang (TSS) | mg/l | 50 |
6 | Amoni (NH4 + tính theo N) | mg/l | 0,9 |
7 | Clorua (Cl-) | mg/l | 350 |
8 | Florua (F-) | mg/l | 1,5 |
9 | Nitrit (NO2 tính theo N) | mg/l | 0,05 |
10 | Nitrat (NO3 tính theo N) | mg/l | 10 |
11 | Phốt phát (PO4 3- tính theo P) | mg/l | 0,3 |
12 | Xyanua (CN- ) | mg/l | 0,05 |
13 | Asen (As) | mg/l | 0,05 |
14 | Cadimi (Đĩa CD) | mg/l | 0,01 |
15 | Chì (Pb) | mg/l | 0,05 |
16 | Crom VI (Cr6+) | mg/l | 0,04 |
17 | Tổng Crom | mg/l | 0,5 |
18 | Đồng (Cu) | mg/l | 0,5 |
19 | Kẽm (Zn) | mg/l | 1,5 |
20 | Niken (Ni) | mg/l | 0,1 |
21 | Mangan (Mn) | mg/l | 0,5 |
22 | Thủy ngân (Hg) | mg/l | 0,001 |
23 | Sắt (Fe) | mg/l | 1,5 |
24 | Bề mặt hoạt động | mg/l | 0,4 |
25 | Aldrin | µg/l | 0,1 |
26 | Benzen hexaclorua (BHC) | µg/l | 0,02 |
27 | Dieldrin | µg/l | 0,1 |
28 | Tổng hợp Dichloro diphenyl trichloroethane (DDT) | µg/l | 1,0 |
29 | Heptachlor & Heptachlorepoxide | µg/l | 0,2 |
30 | Tổng Phenol | mg/l | 0,01 |
31 | Tổng dầu, mỡ (dầu mỡ) | mg/l | 1 |
32 | Tổng các bon hữu cơ (Tổng lượng cacbon hữu cơ, TOC) | mg/l | – |
33 | Tổng hợp phóng xạ α | Bq/l | 0,1 |
34 | Tổng hoạt động phóng xạ β | Bq/l | 1,0 |
35 | Vi khuẩn Coliform | MPN hoặc CFU /100 ml | 7500 |
36 | Vi khuẩn E.coli | MPN hoặc CFU /100 ml | 100 |
Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt cần phải lập kế hoạch sử dụng nước thải sau khi quá trình xử lý để thải cây. Kế hoạch này cần thu thập các yêu cầu tối đa để đảm bảo hiệu quả và an toàn. Trước hết, cần xác định rõ lượng nước cần sử dụng để tẩm cây trong từng giai đoạn khác nhau của quá trình trồng cây. Đồng thời, cần phải cân nhắc kỹ năng lượng nước thải sinh hoạt sản sinh ra hàng ngày để có thể điều chỉnh phương án tái sử dụng phù hợp
Hình 2: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
Trong quá trình lập kế hoạch, cần đảm bảo rằng lượng nước tái sử dụng không quá nhu cầu thực tế của việc trồng cây, đồng thời phải đảm bảo không có lượng nước thải còn dư. Nếu có dư thừa, cần có phương án thoát tiêu hoặc vận chuyển nước thải này đi xử lý tiếp hoặc xả vào các nguồn nước không gây ô nhiễm môi trường ô nhiễm, như nước mặt hoặc nước biển.
Đặc biệt, phương án tái sử dụng nước thải cần phải được cơ chế xác định và kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo không có lợi ích sử dụng nước tái sử dụng để xả vào các tầng chứa nước dưới đất. Điều này là cực kỳ quan trọng để ngăn chặn tình trạng nhiễm độc nguồn nước bổ sung và bảo vệ môi trường sinh thái.
Tóm lại, việc nước thải sinh hoạt có lốc cây được không cần cân nhắc nhiều yếu tố như chất lượng nước thải, nhu cầu của cây trồng và các biện pháp xử lý cần thiết. Trong những trường hợp hợp lý cần tiết kiệm nước và nguồn nước sạch khan hiếm, việc tái sử dụng nước thải sinh hoạt đã qua xử lý là một giải pháp hợp lý và bền vững. Tuy nhiên, việc quản lý và giám sát chặt chất lượng nước thải là rất quan trọng để đảm bảo an toàn cho cây trồng, đất đai và sức khỏe con người.
Địa chỉ: Lầu 3, Tòa nhà Đông Dương, 4 Nguyễn Đình Chiểu, P. ĐaKao, Quận 1, Tp. HCM: 0909 794 445 (Mr.Huy)
Điện thoại : (028) 66 797 205
Email : admin@envico.vn
Trang web : Congnghemoitruong.net
Website : Xử lý nước thải – Envico
Công ty Vệ sinh Công nghiệp Nam Hưng là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ bảo vệ sinh công nghiệp chuyên nghiệp và uy tín hàng đầu trong lĩnh vực làm sạch công nghiệp tại Việt Nam. Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, trang thiết bị hiện đại và quy trình làm chuẩn quốc tế, Nam Hưng cam kết mang đến cho khách hàng môi trường sạch sẽ, an toàn và thoải mái. Chúng tôi cung cấp đa dạng dịch vụ từ phòng vệ sinh, nhà xưởng, khu công nghiệp đến các nhà phức hợp và trung tâm thương mại. Nam Hưng luôn đặt chất lượng và sự hài lòng của khách hàng lên hàng đầu, không ngừng nâng cao kỹ năng và cải tiến công nghệ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.